Đại học Bách Khoa công bố điểm chuẩn, cao nhất là 27,42 điểm
Chiều ngày 8/8, ĐH Bách Khoa công bố điểm chuẩn đại học vào các khoa năm 2019.
Trong số các nhóm ngành của ĐH Bách Khoa, ngành Khoa học máy tính thuộc nhóm ngành Công nghệ thông tin có điểm chuẩn cao nhất là 27,42, cao hơn năm ngoái 2,4 điểm.
Điểm chuẩn các ngành tại Đại học Bách Khoa Hà Nội:
Tên ngành/chương trình đào tạo |
Môn chính |
Điểm chuẩn |
Kỹ thuật sinh học | Toán | 23.4 |
Kỹ thuật thực phẩm | Toán | 24 |
Chương trình tiên tiến kỹ thuật thực phẩm | Toán | 23 |
Kỹ thuật hóa học | Toán | 22.3 |
Hóa học | Toán | 21.1 |
Kỹ thuật in | Toán | 21.1 |
Chương trình tiên tiến kỹ thuật hóa dược | Toán | 23.1 |
Công nghệ giáo dục | 20.6 | |
Kỹ thuật điện | Toán | 24.28 |
Kỹ thuật điều khiển - tự động hóa | Toán | 26.05 |
Chương trình tiên tiến điều khiển-tự động hóa và hệ thống điện | Toán | 25.2 |
Kinh tế công nghiệp | 21.9 | |
Quản lý công nghiệp | 22.3 | |
Quản trị kinh doanh | 23.3 | |
Kế toán | 22.6 | |
Tài chính-ngân hàng | 22.5 | |
Chương trình tiên tiến phân tích kinh doanh | Toán | 22 |
Quản lý công nghiệp-Logistics và quản lý chuỗi cung ứng - ĐH Northampton (Anh) | 23 | |
Quản trị kinh doanh - ĐH Victoria (New Zealand) | 20.9 | |
Kỹ thuật điện tử - viễn thông | Toán | 24.8 |
Chương trình tiên tiến điện tử - viễn thông | Toán | 24.6 |
Chương trình tiên tiến kỹ thuật y sinh | Toán | 24.1 |
Chương trình tiên tiến hệ thống nhúng thông minh và IoT | Toán | 24.95 |
Điện tử-viễn thông - ĐH Leibniz Hannover (Đức) | 20.3 | |
Kỹ thuật môi trường | Toán | 20.2 |
Tiếng anh KHKT và công nghệ | Anh | 22.6 |
Tiếng anh chuyên nghiệp quốc tế | Anh | 23.2 |
Kỹ thuật nhiệt | Toán | 22.30 |
CNTT: Khoa học máy tính | Toán | 27.42 |
CNTT: Kỹ thuật máy tính | Toán | 26.85 |
Chương trình tiên tiến khoa học dữ liệu và trí tuệ nhân tạo | Toán | 27 |
CNTT Việt Nhật | Toán | 25.7 |
CNTT Global ICT | Toán | 26 |
Hệ thống thông tin - ĐH Grenoble (Pháp) | 20 | |
Công nghệ thông tin - ĐH La Trobe (Úc) | 23.25 | |
Công nghệ thông tin - ĐH Victoria (New Zealand) | 22 | |
Kỹ thuật cơ điện tử | Toán | 25.4 |
Kỹ thuật cơ khí | Toán | 23.86 |
Chương trình tiên tiến cơ điện tử | Toán | 24.06 |
Cơ khí-chế tạo máy - ĐH Griffith (Úc) | 21.2 | |
Cơ điện tử - ĐH Leibniz Hannover (Đức) | 20.5 | |
Cơ điện tử - ĐH Nagaoka (Nhật Bản) | 22.15 | |
Toán-tin | Toán | 25.2 |
Hệ thống thông tin quản lý | Toán | 24.8 |
Kỹ thuật vật liệu | Toán | 21.4 |
Chương trình tiên tiến KHKT vật liệu | Toán | 21.6 |
Vật lý kỹ thuật | Toán | 22.1 |
Kỹ thuật hạt nhân | Toán | 20 |
Kỹ thuật ô tô | Toán | 25.05 |
Kỹ thuật cơ khí động lực | Toán | 23.7 |
Kỹ thuật hàng không | Toán | 24.7 |
Chương trình tiên tiến kỹ thuật ô tô | Toán | 24.23 |
Quản trị kinh doanh - ĐH Troy (Hoa Kỳ) | 20.2 | |
Khoa học máy tính - ĐH Troy (Hoa Kỳ) | 20.6 | |
Kỹ thuật dệt - may | Toán | 21.88 |
Ngành có điểm chuẩn vào trường thấp nhất là 20 điểm. So với năm 2018, điểm chuẩn của các ngành tại Đại học Bách Khoa Hà Nội không thay đổi nhiều so với dự đoán của trường được công bố trước đó.
Theo PGS.TS Trần Văn Tớp, Hiệu phó, với mức điểm chuẩn này, tỷ lệ trúng tuyển cao hơn một chút so với chỉ tiêu.
Phó hiệu trưởng nhà trường cũng thông tin, việc lấy vượt chỉ tiêu một chút là do năm ngoái tỷ lệ nhập học vào Đại học Bách khoa Hà Nội chỉ 92%. Nhiều em có điểm cao nhưng du học nên trường đã tính toán để tỷ lệ nhập học năm nay đạt gần chỉ tiêu nhất.
Năm 2019, Đại học Bách Khoa Hà Nội tuyển sinh 6680 em, đồng thời nhà trường triển khai tuyển sinh 7 chương trình mới.
Điểm chuẩn này áp dụng cho tất cả các tổ hợp môn xét tuyển của ngành/chương trình và được xác định dựa trên điểm xét (ĐX) như sau:
Đối với tổ hợp môn không có môn chính: ĐX = [(Môn1+Môn2 + Môn3)] + Điểm ưu tiên (KV/ĐT) + Điểm ưu tiên xét tuyển.
Đối với tổ hợp môn có môn chính: ĐX = [(Môn 1+ Môn2 + Môn3 +Môn chính) x ¾, làm tròn đến 2 chữ số thập phân] + Điểm ưu tiên (KV/ĐT) + Điểm ưu tiên xét tuyển.
Thời gian nhập học vào trường là từ ngày 10 đến 15/8.
Nam Phương